Tại sao phải chọn Du học Phần Lan ?
Phần Lan là quốc gia nổi tiếng toàn cầu với hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường sống lý tưởng, và cơ hội học tập tuyệt vời cho sinh viên quốc tế. Không chỉ sở hữu các trường đại học danh tiếng như Đại học Helsinki, Đại học Aalto, và Đại học Tampere, Phần Lan còn cung cấp chương trình giáo dục chất lượng cao với phương pháp giảng dạy hiện đại, khuyến khích sự sáng tạo và phát triển cá nhân.
Chất lượng giáo dục hàng đầu thế giới: Phần Lan là quốc gia đi đầu trong lĩnh vực giáo dục với hệ thống giáo dục hiện đại, chú trọng phát triển toàn diện kỹ năng cho sinh viên giúp sinh viên sẵn sàng cho thị trường lao động quốc tế. Sinh viên được tiếp cận với các dự án thực tế và nghiên cứu khoa học đột phá giúp chuẩn bị tốt hơn cho thị trường lao động.. Phần Lan có nhiều trường đại học nổi tiếng như Đại học Helsinki, Đại học Aalto, và Đại học Tampere.
Chi phí hợp lý và học bổng đa dạng: So với các nước châu Âu khác, học phí du học Phần Lan tương đối thấp và có nhiều học bổng dành cho sinh viên quốc tế. Các trường đại học tại Phần Lan thường cung cấp học bổng từ 25% đến 100% học phí, tùy vào kết quả học tập và chương trình học bạn lựa chọn.
Cơ hội việc làm và định cư cao sau khi du học Phần Lan: Phần Lan là quốc gia có nhu cầu cao về lao động trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, điều dưỡng, kỹ thuật, và chăm sóc sức khỏe. Sinh viên quốc tế có thể làm việc 25 giờ/tuần trong quá trình học và toàn thời gian vào kỳ nghỉ. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể xin gia hạn giấy phép cư trú để tìm kiếm việc làm và định cư tại Phần Lan.
CÁC NGÀNH SINH VIÊN NÊN CHỌN KHI DU HỌC PHẦN LAN
Việc lựa chọn ngành học khi du học Phần Lan luôn là một trong những vấn đề mà sinh viên và phụ huynh đặc biệt quan tâm. Quyết định chọn ngành không chỉ ảnh hưởng đến con đường sự nghiệp trong tương lai mà còn góp phần quan trọng trong sự phát triển cá nhân. Nếu bạn đang có ý định theo học tại Phần Lan – quốc gia được biết đến với nền giáo dục chất lượng cao và các chương trình đào tạo sáng tạo ứng dungj thực hành thực tiễn – thì có rất nhiều ngành học hấp dẫn đang chờ bạn khám phá.
Dưới đây là một số tiêu chí cần cân nhắc và những ngành học phổ biến mà bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi đưa ra quyết định. Các ngành nghề nên chọn khi du học Phần Lan có thể phân loại theo nhu cầu tuyển dụng cao, đặc điểm nền kinh tế và môi trường học tập chất lượng, cụ thể như sau:
Công nghệ thông tin (IT):
Phần Lan nổi bật là quốc gia hàng đầu về phát triển công nghệ số, với hệ sinh thái startup năng động và nhiều công ty công nghệ lớn như Nokia, Kone, valmet và Rovio. Các ngành liên quan đến phát triển phần mềm, trí tuệ nhân tạo (AI), an ninh mạng, và công nghệ dữ liệu là những lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ, nhu cầu về nhân lực trong ngành này luôn cao. Sinh viên học các ngành này sẽ được tiếp cận với các phương pháp học tập và công nghệ tiên tiến, được trang bị nền tảng kiến thức vững chắc và kỹ năng thực hành cần thiết để có cơ hội thực tập đồng thời tham gia vào các dự án thực tế tại các công ty hàng đầu trong ngành, sẵn sàng kiếm việc làm sau tốt nghiệp.
Dưới đây là một số các trường đại học khoa học ứng dụng hàng đầu trong đào tạo ngành công nghệ thông tin.
Trường Đại học
|
Chương trình học
|
Yêu cầu nhập học
|
Học phí tham khảo
|
University Of Vaasa
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và kế hoạch nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 5.5/6.0 hoặc TOEFL iBT 79-80
l Thạc sĩ, tiến sĩ: IELTS 6.0/6.5 hoặc TOEFL iBT 92
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân và thạc sĩ: 10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University Of Eastern Finland
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và kế hoạch nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78, PTE 54
l Thạc sĩ, tiến sĩ: IELTS 6.0/6.5 hoặc TOEFL iBT 92
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân: 8,000 - 10,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 8,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
LUT University
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân, thạc sĩ: IELTS 6.0 không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 80 hoặc PTE Academic tối thiểu 54 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân: 9,000 - 13,500 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ:13,500 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
Tampere University of Technology (TUT)
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 hoặc PTE Academic tối thiểu 62 và không kĩ năng nào dưới 42 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
University of Oulu
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78 hoặc PTE Academic tối thiểu 54 . SAT với điểm tối thiểu là 1050 trong đó phần Đọc hiểu và Viết đạt điểm tối thiểu là 480.
l Thạc sĩ: IELTS 6.5 và không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 20 điểm), PTE 62 điểm ( kĩ năng viết tối thiểu 52 điểm)
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan tùy chương trình.
|
10,000 - 13,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
|
University Of Helsinki
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm), hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (tất cả các kĩ năng tối thiểu 54 điểm).
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 13,000 - 18,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
Aalto University
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm hoặc PTE Academic tối thiểu 62
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân: 12,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
Kinh tế và Quản lý:
Với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và hội nhập toàn cầu, các ngành về quản lý chuỗi cung ứng, kinh tế quốc tế, và quản trị kinh doanh được giảng dạy với phương pháp hiện đại, ứng dụng thực tiễn cao tại các trường đại học ở Phần Lan. Sinh viên có cơ hội nghiên cứu các xu hướng kinh tế toàn cầu, kỹ năng quản lý dự án, chiến lược kinh doanh, và quản lý tài chính. Phần Lan có nền văn hóa khởi nghiệp hỗ trợ và hệ sinh thái khởi nghiệp sôi động, tạo điều kiện để sinh viên tham gia các dự án khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
Dưới đây là các trường đại học hàng đầu trong đào tạo khối nghành Kinh tế và Quản lý
Trường đại học
|
Chương trình học
|
Yêu cầu nhập học
|
Học phí tham khảo
|
University of Hanken
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh: IELTS tối thiểu 6.5, TOEFL tối thiểu 92
- Kỳ thi đầu vào: Tham gia kỳ thi đầu vào hoặc nộp GMAT/GRE (yêu cầu đối với Thạc sĩ).
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 12.500 EUR/năm.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University Of Helsinki
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm), hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (tất cả các kĩ năng tối thiểu 54 điểm).
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 13,000 - 18,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
Aalto University
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm hoặc PTE Academic tối thiểu 62
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân: 12,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University of Lapland
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm hoặc PTE Academic tối thiểu 62
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 8,000 - 10,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University of Turku
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0 (kĩ năng viết tối thiểu 5.5), TOEFL iBT 78 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 20 điểm) hoặc PTE Academic tối thiểu 54 (kĩ năng viết tối thiểu 42 điểm) .
l Thạc sĩ: IELTS 6.5 (kĩ năng viết tối thiểu 6.0), TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm) hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (kĩ năng viết tối thiểu 42 điểm) .
l
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan tùy chương trình.
|
10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
|
Thiết kế và Kiến trúc:
Phần Lan nổi tiếng với phong cách thiết kế đơn giản nhưng tinh tế, và là cái nôi của nhiều nhà thiết kế danh tiếng. Các chuyên nghành như thiết kế đồ họa và kiến trúc thu hút sinh viên muốn kết hợp khả năng sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề. Sinh viên quốc tế học ngành này sẽ được đào tạo trong các lĩnh vực như thiết kế sản phẩm, kiến trúc, nội thất, và thời trang. Các chương trình học tại đây nhấn mạnh vào sự sáng tạo, kỹ thuật tiên tiến, và ứng dụng thực tế, giúp sinh viên phát triển kỹ năng và có cơ hội làm việc trong các dự án lớn.
Dưới đây là top các trường đại học hàng đầu tại Phần Lan đào tạo ngành thiết kế và kiến trúc:
Trường đại học
|
Chương trình học
|
Yêu cầu đầu vào
|
Học phí tham khảo
|
Aalto University
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm hoặc PTE Academic tối thiểu 62
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
- Portfolio: Được yêu cầu cho một số ngành thiết kế.
|
- Cử nhân: 12,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University Of Eastern Finland
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và kế hoạch nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78, PTE 54
l Thạc sĩ, tiến sĩ: IELTS 6.0/6.5 hoặc TOEFL iBT 92
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân: 8,000 - 10,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 8,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University of Lapland
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm hoặc PTE Academic tối thiểu 62
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
- Portfolio: Được yêu cầu cho một số ngành thiết kế.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 8,000 - 10,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
Tampere University of Technology (TUT)
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 hoặc PTE Academic tối thiểu 62 và không kĩ năng nào dưới 42 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
- Portfolio: Được yêu cầu cho một số ngành thiết kế.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
University of the Arts Helsinki (Uniarts)
|
Chương trình cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ tại ba học viện: Mỹ thuật, Âm nhạc (Sibelius) và Sân khấu.
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 5.5, TOEFL iBT 71 hoặc PTE Academic tối thiểu 43 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
- Portfolio: Được yêu cầu cho một số ngành thiết kế.
|
5,000 – 12,000 EUR/năm
|
Y học và Điều dưỡng:
Do dân số Phần Lan đang ngày càng già hóa, nhu cầu về nhân lực y tế trong các lĩnh vực như điều dưỡng, y khoa, và dược học rất cao. Các chương trình bao gồm y học, điều dưỡng với phương pháp học tập nghiên cứu và thực hành thực tế dựa trên bằng chứng luôn là trọng tâm được sinh viên lựa chọn. Sinh viên theo học các ngành này không chỉ được tiếp cận với hệ thống giáo dục và y tế hiện đại mà còn có cơ hội tham gia các chương trình thực tập và làm việc tại các bệnh viện lớn, trung tâm y tế quốc tế. Nhiều trường đại học tại Phần Lan có các chương trình liên kết với các tổ chức y tế uy tín, giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm.
Dưới đây là bảng tổng hợp thông tin về chương trình học, yêu cầu đầu vào và học phí của các trường đại học chuyên đào tạo ngành Y khoa tại Phần Lan:
Trường đại học
|
Chương trình
|
Yêu cầu đầu vào
|
Học Phí tham khảo
|
Tampere University of Technology (TUT)
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 hoặc PTE Academic tối thiểu 62 và không kĩ năng nào dưới 42 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
- Portfolio: Được yêu cầu cho một số ngành thiết kế.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
University of Oulu
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78 hoặc PTE Academic tối thiểu 54 . SAT với điểm tối thiểu là 1050 trong đó phần Đọc hiểu và Viết đạt điểm tối thiểu là 480.
l Thạc sĩ: IELTS 6.5 và không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 20 điểm), PTE 62 điểm ( kĩ năng viết tối thiểu 52 điểm)
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan tùy chương trình.
|
10,000 - 13,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
|
University of Turku
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0 (kĩ năng viết tối thiểu 5.5), TOEFL iBT 78 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 20 điểm) hoặc PTE Academic tối thiểu 54 (kĩ năng viết tối thiểu 42 điểm) .
l Thạc sĩ: IELTS 6.5 (kĩ năng viết tối thiểu 6.0), TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm) hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (kĩ năng viết tối thiểu 42 điểm) .
l
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan tùy chương trình.
|
10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
|
University Of Helsinki
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm), hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (tất cả các kĩ năng tối thiểu 54 điểm).
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 13,000 - 18,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
University Of Eastern Finland
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và kế hoạch nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78, PTE 54
l Thạc sĩ, tiến sĩ: IELTS 6.0/6.5 hoặc TOEFL iBT 92
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân: 8,000 - 10,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 8,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
Khoa học môi trường và Năng lượng tái tạo:
Phần Lan luôn là nước tiên phong trong các nghiên cứu về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Các ngành học liên quan đến khoa học môi trường, quản lý tài nguyên, năng lượng tái tạo, và công nghệ xanh nhận được sự đầu tư mạnh mẽ. Sinh viên học các ngành này sẽ được tham gia vào các dự án nghiên cứu thực tiễn, hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế để giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu.
Những ngành học này không chỉ mở ra nhiều cơ hội việc làm tại Phần Lan mà còn là chìa khóa để sinh viên phát triển sự nghiệp toàn cầu trong các lĩnh vực có tiềm năng lớn.
Trường đại học
|
Chương trình học
|
Yêu cầu đầu vào
|
Học phí tham khảo
|
Tampere University of Technology (TUT)
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 hoặc PTE Academic tối thiểu 62 và không kĩ năng nào dưới 42 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
University of Oulu
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78 hoặc PTE Academic tối thiểu 54 . SAT với điểm tối thiểu là 1050 trong đó phần Đọc hiểu và Viết đạt điểm tối thiểu là 480.
l Thạc sĩ: IELTS 6.5 và không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 20 điểm), PTE 62 điểm ( kĩ năng viết tối thiểu 52 điểm)
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan tùy chương trình.
|
10,000 - 13,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
|
LUT University
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và đề xuất nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân, thạc sĩ: IELTS 6.0 không kĩ năng nào dưới 5.5, TOEFL iBT 80 hoặc PTE Academic tối thiểu 54 điểm.
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân: 9,000 - 13,500 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ:13,500 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
Aalto University
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm hoặc PTE Academic tối thiểu 62
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
- Portfolio: Được yêu cầu cho một số ngành thiết kế.
|
- Cử nhân: 12,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
University of Turku
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0 (kĩ năng viết tối thiểu 5.5), TOEFL iBT 78 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 20 điểm) hoặc PTE Academic tối thiểu 54 (kĩ năng viết tối thiểu 42 điểm) .
l Thạc sĩ: IELTS 6.5 (kĩ năng viết tối thiểu 6.0), TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm) hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (kĩ năng viết tối thiểu 42 điểm) .
l
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan tùy chương trình.
|
10,000 - 12,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
|
University Of Helsinki
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
IELTS 6.5 không kĩ năng nào dưới 6.0, TOEFL iBT 92 điểm (kĩ năng viết tối thiểu 22 điểm), hoặc PTE Academic tối thiểu 62 (tất cả các kĩ năng tối thiểu 54 điểm).
-Kỳ thi đầu vào: Yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan hoặc có thể có phỏng vấn tùy theo chương trình.
|
- Cử nhân, thạc sĩ: 13,000 - 18,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
|
University Of Eastern Finland
|
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
|
- Trình độ học vấn:
l Bằng tốt nghiệp THPT cho chương trình cử nhân.
l Bằng cử nhân liên quan cho chương trình thạc sĩ.
l Bằng thạc sĩ liên quan và kế hoạch nghiên cứu cho chương trình tiến sĩ
- Chứng chỉ tiếng Anh:
l Cử nhân: IELTS 6.0, TOEFL iBT 78, PTE 54
l Thạc sĩ, tiến sĩ: IELTS 6.0/6.5 hoặc TOEFL iBT 92
-Kỳ thi đầu vào: Đối với các chương trình cử nhân, yêu cầu tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia Phần Lan. Các chương trình thạc sĩ không yêu cầu thi tuyển mà xét hồ sơ dựa trên bằng cấp, bảng điểm.
|
- Cử nhân: 8,000 - 10,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Thạc sĩ: 8,000 - 15,000 EUR/năm cho sinh viên ngoài EU/EEA.
- Tiến sĩ: Miễn phí cho tất cả sinh viên, nhưng yêu cầu phải tự trang trải chi phí sinh hoạt.
|
Vì sao nên chọn Rex Edu để đăng ký tư vấn du học Phần Lan?
Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tư vấn du học – Rex Education được thành lập với sứ mệnh trở thành cầu nối vững chắc cho các bạn học sinh trong quá trình hội nhập quốc tế.- là người bạn đồng hành cùng du học sinh trong suốt quá trình từ lúc tìm hiểu đến suốt quá trình học tập tại nước ngoài.
UY TÍN, TẬN TÂM
Bằng kinh nghiệm cùng sự tân tâm của những người làm giáo dục, Rex Education mong muốn được hỗ trợ tốt nhất cho các bậc phụ huynh và học sinh trong hành trình chinh phục ước mơ du học.
GIÀU KINH NGHIỆM
Rex Education hội tụ những chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn giáo dục, tin chắc sẽ mang đến cho các bậc phụ huynh cùng các bạn học sinh những sự lựa chọn và cơ hội học tập tốt nhất.
TỶ LỆ ĐẬU VISA CAO
Với kinh nghiệm hơn 10 năm cùng với sự nhiệt tình trong tư vấn và sự cẩn thận trong quá trình hướng dẫn cũng như chuẩn bị hồ sơ cho các bạn học sinh, khách hàng đến với Rex Education thường có tỷ lệ đâu visa trên 90%.
TƯ VẤN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ
Rex Education luôn cam kết tư vấn miễn phí cho khách hàng và chỉ thu lệ phí ở các dịch vụ tượng trưng cho quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa ở một số quốc gia. Một số quốc gia khác chúng tôi không chỉ tư vấn miễn phí mà quá trình hỗ trợ xin visa cho quý khách hàng cũng hoàn toàn miễn phí.
CƠ HỘI HỌC BỔNG CAO
Đại diện tuyển sinh cho các tập đoàn giáo dục và nhiều trường tại các quốc gia, Rex Education mang đến cho người học nhiều học bổng từ các trường và công ty, sẽ giúp người học đạt được học bổng mức cao nhất với hồ sơ phù hợp của mình.
Rex Education – với sự chân thành, tận tâm và đầy chuyên nghiệp, sẽ giúp các bạn chạm tay đến thành công!
Thông tin liên hệ:
REX EDUCATION
Địa chỉ: Lầu 3 - 512 Lý Thường Kiệt, P.7, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
HOTLINE: 0986 903 814
PHONE: 0283 99 77 434 - 0283 99 77 324
Zalo/Viber: 0986 903 814
Email: info@duhocrex.com
Website: http://duhocrex.com
Fanpage Facebook: https://www.facebook.com/DuhocRex
Youtube: http://www.youtube.com/@duhocrexedu7977
Tiktok:https://www.tiktok.com/@duhocrex?is_from_webapp=1&sender_device=pc
Instagram: https://s.pro.vn/q2W8
Ngày Đăng : 04/10/2024 - 12:00 AM